Let's Practice Vietnamese
Listening Activities: Chapters 8-12
*Chapters 13 & 14 do not have listening activities
Chương 8
Bài tập nghe 1
Trước khi nghe:
Trong buổi phỏng vấn việc làm, người ta thường hỏi những câu hỏi như thế nào?
Hãy nghe:
Tưởng tượng bạn làm phụ tá ở một văn phòng nhân sự (human resources office).
Hãy lắng nghe bốn cuộc phỏng vấn việc làm sau đây.
#1 #2
#3 #4
Trong khi nghe:
Complete the blanks below with the information you hear from each interview. Put X in the appropriate places.
QUALIFICATIONS INTERVIEWEES
#1 #2 #3 #4
Education:
college __________ __________ _________ _________
HS __________ __________ __________ _________
Type of job:
office __________ __________ _________ _________
hospital __________ __________ _________ _________
sales __________ __________ __________ _________
Work experience:
none __________ __________ _________ _________
some __________ __________ _________ _________
a lot __________ __________ _________ _________
Sau khi nghe:
1. Guess which person (#1, 2, 3 or 4) will get the job and cite all justifications of your guesses.
2. Imagine you are one of the applicants, write a thank you letter in Vietnamese to thank your interviewer and sell youself one more time. Feel free to invent all necessary information in your thank you letter such as company name, job title, and names of the interviewer and applicant.
3. Now, imagine you are the interviewer. Call one of the applicants to congratulate (chúc mừng) that person and make a job offer in Vietnamese.
*************************************************************************************************
Bài tập nghe 2
Trước khi nghe:
Lisa đang có cuộc phỏng vấn việc làm với một quản lý. Hãy đoán xem quản lý sẽ hỏi Lisa những g
Hãy nghe:
Sau khi nghe:
1. Lisa có kinh nghiệm/kỹ năng gì?
2. Quản lý thấy tiếng Việt của Lisa thế nào?
3. Lisa học tiếng Việt bao lâu rồi?
4. Việc làm Lisa muốn xin là việc làm toàn thời gian hay bán thời gian? Tại sao bạn biết?
*****************************************************************************************************
CHƯƠNG 9
Bài tập nghe #1, LPV - trang 135
Trước khi nghe:
Bạn nghĩ khi đọc báo người ta thường thích đọc những trang nào trước?
Hãy nghe: Monique và Việt đang nói chuyện với nhau về tin tức đọc trong báo. Hãy nghe xem họ nói gì.
Sau khi nghe:
1. Monique và Việt thường đọc báo nào?
2. Monique thường đọc những trang nào trước? Tại sao vậy?
3. Còn Việt thì sao, Việt thích đọc trang nào?
Bài tập nghe 2 - LPV - trang 135
Trước khi nghe:
Bạn thường xem chương trình ti vi nào?
Hãy nghe: Robert và Việt đang nói chuyện với nhau. Hãy nghe xem hai người này nói gì.
Sau khi nghe:
Hãy viết câu trả lời bằng tiếng Anh.
1. Which TV program does Viet care about?
2. What time and which days this program aired on Hanoi Channel?
3. What Robert is in the middle of doing?
******************************************************************************************************
CHƯƠNG 10
Bài tập nghe 1
Trước khi nghe:
1. Người Việt thường chúc trẻ con những gì?
2. Thế người ta thường chúc nam sinh viên những gì?
Hãy nghe:
Việt đến thăm nhà Sơn, một người bạn trong lớp, ngày mồng hai Tết.
Hãy nghe xem Việt chúc Tết ai và chúc như thế nào.
Sau khi nghe:
Hãy trả lời những câu hỏi dưới đây bằng tiếng Anh.
1. Why isn't Sơn home?
2. Who is Đào? Based on Việt's wishes, can you guess how old she is?
3. What does Đào wish Việt? How do you think Việt like it?
Bài tập nghe 2:
Trước khi nghe:
Hãy viết tên những món ăn người Việt thường ăn vào dịp Tết Nguyên Đán và Tết Trung Thu.
Hãy nghe:
Listen to the conversation between a tourist and a tour guide. Fill in the chart with the names of food and other comments.
Trong khi nghe:
Type of holidays Food (name & type) Food description & comments
Tết Nguyên Đán ________________ __________________________
Tết Trung Thu ________________ __________________________
Sau khi nghe:
1. Hãy viết tên những món ăn bạn đã ăn trong dịp Tết Nguyên Đán và Tết Trung Thu.
2. Bạn thích những món ăn nào nhất? Bạn mua những ăn này ở đâu hay bạn biết nấu
những món nào?
****************************************************************************
Chương 11
Bài tập nghe 1
Trước khi nghe:
Listen to Chi introduce her extended family. Look at the chart below to figure out who are her grandparents, parents, uncles, aunts, brothers, sisters, and cousins. Below are these people names:
Hương, Hòa, Hùng, Thu, Tú, Mai, Thủy, Lâm, Long, Đạt, Dũng.
Hãy nghe:
Trong khi nghe:
1. Hãy điền tên của những người trong đại gia đình của Chi:
Ông nội: ________________ Bố: ____________ Mẹ:_____________
Chú: ______________ Thím: ___________
Em họ / con gái chú thím: _______________ Em họ/con trai chú thím: _________
Cô: _______________ Chú: ____________
Chi là ___________. Chi có hai _______________ là _______ và __________
Sau khi nghe:
Hãy giới thiệu đại gia đình bên nội hay bên ngoại của bạn.
**********************************************************************
Bài tập nghe 2
Trước khi nghe:
Xuân Mai nói chuyện với Việt về cách xưng hô của người Việt.
Bạn nghĩ cách xưng hô của người Việt như thế nào?
Hãy nghe:
Sau khi nghe:
1. Tại sao bố mẹ Thành nghĩ Xuân Mai khách sáo?
2. Theo Việt thì Xuân Mai nên gọi ai bằng "cụ" và xưng là "cháu"?
3. Xuân Mai nghĩ gì về cách xưng hô của người Việt? Tại sao? Còn bạn nghĩ thế nào?
******************************************************
Bài tập nghe 3
Trước khi nghe
You are in Vietnam on an exchange program. One of your classmates invited you and your friend to the wedding of her sister. You have heard that certain gifts are considered bad luck for weddings, but you can't recall the details. You decide to ask your landlady for some advice.
Từ vựng cần biết:
sắc - sharp nhọn - pointed dao - knife kéo - scissors gương - mirror vỡ - to be broken
Hãy lắng nghe
Listen to her advice:
Trong khi nghe:
A. Cross out the gifts that you should not give. Then circle the type of gifts that people give most frequently.
1. a set of cooking utensils; including pots, pans, spoons, chopsticks, and a knife
2. liquor or wine;
3. picture frames;
4. photo albums;
5. a set of glasses or cups;
6. a sewing box containing tape measure, needles, thread, sewing books, and scissors:
7. money;
8. a set of towels and sheets;
9. small appliances such as an iron, a hair dryer, a rice cooker, a blender
B. Imagine you just went to a bridal shower. Make a list of presents you saw there.
Compare your list to that of a classmate.
Bài tập nghe 4:
Trước khi nghe: Lisa gặp Việt ở hành lang (hallway) lớp học.
Hãy nghe Lisa và Việt nói chuyện với nhau:
Sau khi nghe: Hãy trả lời những câu hỏi sau bằng tiếng Việt.
1. Việt đi mua gì, cho ai?
2. Việt sẽ đi dự đám tang của ai?
3. Theo phong tục của người Việt, tang phục màu gì?
5. Tục để tang người thân nơi bạn đang sống như thế nào?
*************************************************************************************************************
CHƯƠNG 12
Bài tập nghe 1:
Trước khi nghe
1. Bạn đang nuôi chó hay mèo hay cả hai?
2. Bạn thích con vật nào nhất? Tại sao?
Hãy nghe: Xuân Mai và Monique nói chuyện.
Sau khi nghe:
1. Tại sao Xuân Mai muốn cho Monique một con mèo
2. Tại sao Monique không nuôi gia súc được?
3. Nếu có thể, bạn thích nuôi gia súc nào trong nhà?
4. Bài ca dao "Loài vật kể công" nói gì về gia súc?
*************************************************************************************************************
Bài tập nghe 2
Trước khi nghe
The following people are talking about their hometown. Listen to their conversations and write down the most important facts about each person's hometown in English.
Name of food can be written in Vietnamese.
Hãy nghe
Listen and complete the below table in English.
Trong khi nghe
Complete the below table with the information from two conversations.
NAME HOMETOWN & IMPORTANT FACTS
Phil ____________________________
Quỳnh ____________________________
Xuân Mai ____________________________
Mark ____________________________
Sau khi nghe
1. Nếu có thể, bạn muốn đi thăm quê của người nào nhất, tại sao vậy?
2. Hãy viết một đoạn ngắn để giới thiệu quê của bạn.
************************************************************************************
CHƯƠNG 13 & 14 không có bài tập nghe.